sự miêu tả
Thông tin sản phẩm:
Hạt dao TNGG với góc nổi âm, lớp G, hạt dao hình tam giác, để gia công tinh chính xác. 6 lưỡi cắt. Với góc thông thủy chính 0 độ (AN).TNGG ba cạnh có chiều dài bằng nhau tạo thành ba điểm cắt với góc mũi 60°. Các hạt dao có thể lập chỉ mục này gắn vào cán dao tương thích, gắn vào máy tiện hoặc máy tiện CNC. Chúng có thể được xoay (lập chỉ mục) để lộ lưỡi cắt mới khi lưỡi cắt cũ bị xỉn màu. Chúng có thể được thay thế bằng các hạt dao mới tương thích cùng kiểu hoặc kiểu khác mà không cần tháo cán dao ra khỏi máy. Các công cụ tiện có thể lập chỉ mục yêu cầu ít thay đổi công cụ hơn so với các công cụ đặc trong các ứng dụng chế tạo và gia công kim loại khối lượng lớn với tốc độ cao, bước tiến cao và vật liệu khó gia công.
thông số kỹ thuật:
Đăng kí | Loại hình | Ap (mm) | Fn (mm/vòng) | Lớp | |||||||||||
bệnh tim mạch | PVD | ||||||||||||||
WD 4215 | WD 4315 | WD 4225 | WD 4325 | WD 4235 | WD 4335 | WD 1005 | WD 1035 | WD 1328 | WD 1505 | WR 1525 | WR 1010 | ||||
Gia Công Bộ Phận Nhỏ | TNGG160401-FS | 0.4-1.5 | 0.02-0.06 | ● | O | O | |||||||||
TNGG160402-FS | 0.6-2.0 | 0.04-0.08 | ● | O | O | ||||||||||
TNGG160404-FS | 0.8-2.5 | 0.06-0.10 | ● | O | O |
●: Điểm khuyến nghị
O: Lớp tùy chọn
Đăng kí:
Ứng dụng để thực hiện các đường cắt dọc, tiện, tạo mặt và vát mép trong các ứng dụng gia công thô và tinh nhẹ.
Câu hỏi thường gặp:
Các loại chèn là gì?
Dụng cụ cắt chèn.
Chèn cắt.
lắp đẳng tĩnh.
Máy cắt sợi.
Dụng cụ cắt và chèn cacbua.
Máy khoan đáy phẳng.
Mũi khoan HSS.
Chèn hình vuông tích cực.
Sự khác biệt giữa phay mặt và phay cuối là gì?
Đây là hai trong số các nguyên công phay phổ biến nhất, mỗi nguyên công sử dụng các loại dao khác nhau – dao phay và dao phay mặt. Sự khác biệt giữa phay ngón và phay mặt là máy phay ngón sử dụng cả phần đầu và các mặt của dao cắt, trong khi phay mặt được sử dụng để cắt ngang.
Thẻ nóng: tngg chèn,quay,phay, cắt, tạo rãnh, nhà máy,CNC